Ưu điểm và cách vận hành , sửa chữa Máy Diode Laser Picasso - Nguyễn Công Trình


Cầm máu tốt
Hầu như không cần gây tê
Không làm tổn thương mô cứng
Không gây tổn thương mô tủy
Khả năng cắt gọn hơn so với dao điện
Sử dụng được cho mô quanh Implant nhờ việc tạo ra ít nhiệt lượng hơn dao điện và không có sự dẫn truyền điện.
Có thể sử dụng xung quanh chụp sứ kim loại, kim loại toàn bộ, vàng hoặc Amalgam.

1.Laser sử dụng trong y học do 3 hiệu ứng chính sau:

- Hiệu ứng bay hơi tổ chức;
- Hiệu ứng quang đông;
- Hiệu ứng kích thích sinh học.
Trong nha khoa, người ta sử dụng những loại laser như: Argon, Dual Wavelength, Argon Diode, laser CO2, ND-Yag, Diode laser. Từ những năm 1990, laser được ứng dụng trong điều trị sâu răng, tủy răng, phẫu thuật mô mềm, tẩy trắng răng...

Các bước tiến hành:

- Mang kính bảo vệ mắt cho bác sỹ,  kỹ thuật viên và BN.
- Sát khuẩn vùng phẫu thuật, gây tê tại chỗ bằng lidocain.
- Kích hoạt đầu típ máy laser dùng mức năng lượng 1,5 - 3,0 W, bước sóng liên tục.
- Cắt toàn bộ lợi phủ lên mặt nhai răng số 8 (đối với lợi trùm); đưa đầu típ xuyên qua mô từ vị trí đầu đến điểm kết thúc (đối với viêm lợi phì đại); dùng panh kẹp cắt hết u lợi ở mặt ngoài hoặc mặt trong của kẽ răng (đối với u lợi).
- Dùng gạc ẩm hoặc tẩm oxy già để lau đầu típ.
Sau phẫu thuật, BN được theo dõi về mức độ đau, chảy máu, tái phát, mức độ hài lòng của BN ngay sau phẫu thuật và sau 1 tuần, 1 tháng.

Kết quả điều trị sau phẫu thuật bằng Máy Diode Laser 

Picasso:


+ Triệu chứng đau theo phân độ đau của Likert (6 mức) đối với mổ bằng laser: BN không đau 47,3%; đau rất nhẹ 41,69%; đau nhẹ: 11,1%.
+ 100% không chảy máu sau phẫu thuật.
+  Sau mổ: 83,3% BN rất hài lòng và 16,7% hài lòng.
+ Thời gian theo dõi: sau 1 tuần: kết quả tốt 100%, sau 1 tháng: tốt 94,4%; không tốt 7,4%.
Phẫu thuật mô mềm sử dụng máy laser Picasso mang lại hiệu quả ưu việt với kết quả tốt 94,4 - 100%, không gây đau đớn cho BN, không chảy máu, BN hài lòng sau phẫu thuật, có thể nhìn rõ vùng được phẫu thuật, tuy nhiên do máy laser Picasso có giá thành cao nên hiện có ít cơ sở được trang bị.


Thông số máy laser picasso:



Công ty LASAM
Giá  : không có sẵn
Bảo hành  : 2 năm
Cân nặng  : 1 kg (2 pounds)
Power : 7.0 watt
Kích thước : 14 x 22 x 16 cm
(5,5 x 8,6 x 6,3 inch)
Ứng dụng nha khoa  : 
+Phẫu thuật mô mềm
+Nha chu
+Vệ sinh
+Nội nha
+Làm trắng / tẩy trắng
Phân loại  : Laser Kính 4 Laser
Điện áp hoạt động  : 110 - 240 volt

Có sự đa dạng của hình dạng, kích cỡ và góc cạnh
có kết hợp phương pháp khử trùng
 Tự động (Tay khoan nha khoa)
Loại tay khoan / Xoay thẳng: Chấp nhận các công thức tiêu chuẩn

dây sợi : 3 mét
Bảng điều khiển Màu đầy đủ
Tích hợp nhiều ngôn ngữ
Menu màn hình cảm ứng
Hoạt động chân không dây
PortableYes
Bước sóng  : 810nm

Picasso | Cài đặt Picasso Lite


Để biết chi tiết tham khảo "Hướng dẫn bắt đầu nhanh"
1. Đặt thiết bị ở nơi sạch sẽ, khô ráo và thông thoáng.
2. Xác minh bộ ngắt mạch ở vị trí TẮT.
3. Kết nối phím vào công tắc phím. Xác nhận nó đang ở trạng thái TẮT
Chức vụ.
4. Xác minh nút Dừng khẩn cấp được giải phóng (LÊN
Chức vụ).
5. Kết nối footswitch.
6. Kết nối khóa liên động từ xa.
7. Kết nối dây nguồn với đầu nối nguồn trên thiết bị và cắm vào ổ cắm trên tường.
8. Kết nối sợi quang vào cổng kết nối sợi quang.
9. Các cài đặt trước của chương trình (xem phần Cài đặt sẵn của chương trình) 
10. Thiết lập tay cầm và hệ thống phân phối Hệ thống phân phối 


Control Panel Picasso
1. CONT/REP: Continuous or Repeating Modes

2. PRESETS: 1,2,3,4
3. POWER: 0.1-7W

4. INTERVAL: 20ms – 9.9 secs increments of .1ms
5. DURATION: 20 ms – 9.9 secs, setting increment is .1ms


6. SETTINGS: Language Selection | Aiming Beam Settings | Volume Settings 

1. LIÊN HỆ / REP: Chế độ liên tục hoặc lặp lại

2. TRÌNH BÀY: 1,2,3,4

3. CÔNG SUẤT: 0,1-7W

4. INTERVAL: 20ms - 9,9 giây gia tăng .1ms

5. THỜI GIAN: 20 ms - 9,9 giây, cài đặt gia tăng là .1ms

6. CÀI ĐẶT: Lựa chọn ngôn ngữ | Cài đặt chùm tia nhắm | Cài đặt âm lượng


Operating Instructions Manual picasso



Bước 1 : Chế độ lặp lại - Trong chế độ này, tất cả các tham số và được lưu dưới dạng 

cài đặt trước. Sử dụng và thời lượng từ 20ms đến 9,9 giây

BƯỚC 2: Chọn cài đặt sẵn mong muốn 1-4 

BƯỚC 3: ĐIỆN. Chọn cài đặt nguồn mong muốn 0,1

BƯỚC 4: INTERVAL / DURATION. Chọn khoảng thời gian và thời gian mong muốn 

(hình 5, # 4 và # 5)  (khả dụng chỉ trên chế độ REP).

BƯỚC 5: Sao lưu . Lưu cài đặt mong muốn bằng cách đẩy TIẾT KIỆM
nghe (Hình 5, # 8).

BƯỚC 6: SẴN SÀNG. Nhấn nút STANDBY (Hình 5, # 7) để đặt thiết bị vào

Nhấn nút chân để bắn tia laser

Control Panel - Picasso Lite



1. POWER DOWN

2. POWER UP
3. POWER DISPLAY

4. SPEED MODE
5. SUPER PULSE COMFORT MODE

6. DECONTAMINATION
7. AIMING BEAM SETTING: 3 steps: Off-> Low->High

8. VOLUME SETTING: 3 steps:Off-> Low->High 
9. STANDBY / READY 

Tạm dịch : 

1. XUỐNG ĐIỆN

2. CẤP ĐIỆN

3. HIỂN THỊ ĐIỆN

4. CHẾ ĐỘ TỐC ĐỘ

5. CHẾ ĐỘ HOÀN HẢO PULSE

6. KHAI THÁC

7. THIẾT LẬP AIMING BEAM: 3 bước: Tắt-> Thấp-> Cao

8. THIẾT LẬP TẬP THỂ: 3 bước: Tắt-> Thấp-> Cao


9. TIÊU CHUẨN / SẴN SÀNG

POWER SETTINGS AND USE


CUTTTING AND COAGULATING SOFT TISSUE


Cutting and coagulating soft tissue procedures can be utilized with the standard 

handpiece and fiber and at a range between 0.5 WATTS to Operator should try to use the

 least amount of power (WATTS) to achiev


TOOTH-WHITENING (Picasso only)

Tooth whitening should be performed on single teeth at a distance of 10 mm at 7.0 

WATTS in the CONTINUOUS MODE for 9.9 seconds per tooth with the standard hand

or as indicated with the directions for bleaching materials as indicated by the 

manufacturer.

PICASSO LITE
REMOTE INTERLOCK ERROR - Two horizontal
the bottom of the Power Display and a constant
beeping sound indicate that the Remote Interlock is
not in place, is inserted incorrectly
Footswitch and Remote Interlock connections have
been reversed.

Solution: Verify that the Remote Interlock and
Footswitch connectors haven’t been reversed.
Remove and re-insert the Remote Interlock.

FOOTSWITCH ERROR - Two horizontal
middle of the Power Display and constant beeping
sound indicate that Footswitch is not connected
that the connector is inserted incorrectly
Solution: Connect the Footswitch.

POWER SETTINGS AND USE
CUTTTING AND COAGULATING SOFT TISSUE
Cutting and coagulating soft tissue procedures can be utilized with the standard handpiece and fiber
and at a range between 0.5 WATTS to 2.5 WATTS on either REPEAT or CONTINUOUS MODES.
Operator should try to use the least amount of power (WATTS) to achieve desired results.
(Picasso only)
Tooth whitening should be performed on single teeth at a distance of 10 mm at 7.0 WATTS in the
seconds per tooth with the standard hand-piece and fiber (uninitiated),

ated with the directions for bleaching materials as indicated by the manufacturer. 

Tạm dịch (chưa chỉnh sửa mặt văn phong , ngữ nghĩa ) :


PHẦN MỀM CẮT VÀ HẤP DẪN

Cắt và làm đông tụ quy trình mô mềm có thể được sử dụng với tay khoan và sợi tiêu 

chuẩn và ở phạm vi từ 0,5 LẦN đến 2,5 LẦN trên các chế độ REPEAT hoặc TIẾP TỤC.

Người vận hành nên cố gắng sử dụng ít năng lượng nhất (WATTS) để đạt được kết quả mong muốn. (Chỉ Picasso)

Làm trắng răng nên được thực hiện trên răng đơn lẻ ở khoảng cách 10 mm ở mức 7,0 

LẦN trong giây trên mỗi răng với mảnh tay và sợi tiêu chuẩn (không được thiết kế),


theo hướng dẫn của vật liệu tẩy trắng theo chỉ định của nhà sản xuất.

Tay cầm Picasso Lite


Tay cầm Picasso Lite
Loosen handpiece base :

2. Slide fiber through handpiece and tip

3. Approximately 3-4 inches (appx.7 fiber should protrude

4. Strip and cleave fiber 

5. Adjust to desired length

6. Gently tighten handpiece base to sec fiber


Tạm dịch (rảnh tớ sẽ chỉnh lại về mặt văn phong và ngữ nghĩa ạ )

Nới lỏng chân đế tay cầm

2. Trượt sợi qua tay khoan và tiền boa

3. Khoảng 3-4 inch (appx.7 chất xơ nên nhô ra

4. Dải và tách sợi 

5. Điều chỉnh độ dài mong muốn

6. Nhẹ nhàng siết cơ sở tay cầm đến giây chất xơ

====Nguồn tham khảo dùng cho bài viết này ====
http://www.benhvien103.vn/ 


Liên hệ Nguyễn Công Trình : https://nguyencongtrinh1995.tumblr.com/
or :

Comments