Thì present perfect trong tiếng Anh

1) Cách thành lập :
-Câu khẳng định :
 s+have/has+V3/ed
-Câu phủ định :
s+have/has+not +V3/ed
-Câu hỏi :
Have /has +s+V3/ed?

*các trạng từ thường được phân biệt trong câu dạng này là :

just (vừa mới ),ever(đã từng ),never(chưa bao giờ ),since (từ khi ) , for (khoảng ) , already (rồi )...

*thì này dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ không rõ thời điểm .

Ex: Have you had breakfast? -No,i haven't.

* Hoặc một hành động trong quá khứ ,còn kéo dài tới hiện tại
.
Ex: My friend Nam has lived in HCM  city since 1998

* ngoài ra ,còn diễn tả một hành động vừa mới xảy ra

Ex: I have just finished my homework .

         Còn riêng trong cấu trúc :

be + the first /second ....time +S+have /has +V3 /ed

be +the ss nhất +N +S+have/has+V3/ed

Ex: she is the most honest person i have ever met

Comments